酷兔英语

Vietnamese translation

Title 爱好
Summary 你的爱好是什么?如果被迫做一些你不喜欢的事情,你愿意认认真真地去做吗?
Content 心涛:洋洋,快比赛了,你的钢琴练得怎么样了?
洋洋:不怎么样。
心涛:听你的口气好像很无所谓的样子。
洋洋:我已经尽力了。
心涛:这可不是我认识的洋洋,你可是个很要强的人呀。
洋洋:弹钢琴本来就不是我的爱好,弹不好拿不到名次也情有可原。
心涛:你怎么能给自己找这样没有说服力的理由。你可学了十多年的钢琴了。
洋洋:如果不是我妈妈非要我学钢琴,我也不用十几年每天都坐在那儿枯燥地练习。我特别羡慕别的同学,放学后就可以玩。
心涛:你妈妈了解你,她发现了你的音乐天赋,不想你这块好材料被埋没了。
洋洋:可是我喜欢自由自在,不想被束缚。
心涛:其实练琴和自由并不矛盾。如果你用心弹好钢琴,一个小时的练习就能达到两个小时的效果,那你练完琴不也可以和同学们玩吗?
洋洋: 哎!你说的话和我妈说的一模一样!


   
Lesson Title:
Sở thích

Lesson Summary:
Sở thích của bạn là gì. nếu bạn bị ép phải làm những việc mà bạn không thích. thì bạn sẽ toàn tâm toàn ý đi làm chứ

Lesson Content:
Xintao: yang yang: sắp thi rồi, bạn tập piano thế nào rồi!
Yang Yang: chả thế nào hết
xintao: nghe khẩu khí kìa giống như không có chuyện gì quan trọng vậy.
Yangyang: mình đã cố gắng rồi.
Xintao: đây có phải là Yang yangs mà mình đã nghĩ là một người rất mạnh mẽ không.
Yang Yang: vốn dĩ mình không thích chơi piano. chơi không tốt ko nhận được giải thưởng nào thì không thể tha thứ được.
Xintao: tại sao bạn lại để bản thân lựa chọn như thế. không đưa ra một lý do thuyết phục. bạn học hơn 10 năm piano rồi cơ mà.
Yang Yang: nếu không phải là mẹ mình muốn mình học piano. mình sẽ không dùng mười mấy năm của mình để ngồi cái chỗ nhàm chán mà luyện tập. mình đặc biết rất ganh tị với các bạn khác. sau giờ học có thể chơi.
Xintao: mẹ bạn đã tìm hiểu, và phát hiện ra bạn là thiên tài âm nhạc. không ngờ chưa kịp có thành quả đã bị vùi lấp
Yang yang. mình thích tự do tự tại. không thích bị trói buộc.
Xintao: kì thực luyện đàn và tự do không mâu thuẫn, nếu bạn dùng cái tâm để đánh chơi piano. 1h tập luyện thì sẽ bằng đến 2 tiếng hiệu quả. nếu bạn chơi đàn xong. chẳng lẽ không được cùng các bạn đi chơi à.
Yang Yang. ừ! lời bạn nới với lời của mẹ mình chính xác như nhau.

: hoangsilk   At 5/13/2012 10:12:00 AM